Thứ tự tính từ trong tiếng Anh là một phần được cho là đánh đố người học. Vị trí của những từ này không chỉ phụ thuộc vào dạng tính từ mà còn rất nhiều dạng. Từ này dùng để diễn tả hình dáng của sự vật hay đang nói về số lượng? Hay là đang mô tả chất liệu? Nghĩa của những từ này bị ảnh hưởng bởi vị trí đứng của tính từ. Dưới đây là thứ tự của 10 loại tính từ thường gặp trong tiếng Anh.
1. Tính từ chỉ số lượng
2. Tính từ thể hiện ý kiến/ giá trị
3. Tính từ chỉ kích cỡ
Có thể bạn quan tâm: 3 cách để luyện nghe tiếng Anh bằng Podcast hiệu quả
Thứ tự tính từ trong tiếng Anh tiếp theo dành cho những tính từ chỉ kích thước. Chúng cho người đọc hoặc người nghe biết được một sự vật to nhỏ như thế nào. Một số từ chỉ kích cỡ như: “large”, “huge”, “tiny” hoặc “mini”. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ đối với tính từ “big”. Từ này thường đặt trước tính từ chỉ ý kiến hoặc giá trị, điển hình là cụm từ “the big bad wolf” trong truyện thiếu nhi nổi tiếng “The Three Little Pigs”. Ví dụ: A wonderful little chair
4. Tính từ chỉ nhiệt độ
5. Tính từ chỉ tuổi tác
6. Tính từ chỉ hình dáng
Thứ tự tiếp theo là những tính từ chỉ hình dáng. “Angular”, “round” hoặc “square”… đều là những từ giúp người đọc hình dung được hình dáng của chủ thể. Ví dụ: A wonderful little cold antique square chair
7. Tính từ chỉ màu sắc
8. Tính từ chỉ nguồn gốc
Những tính từ cho biết xuất xứ, nguồn gốc của chủ thể như “American”, “British”, “Dutch” hoặc “Australian” nằm ở vị trí tiếp theo. Ví dụ: A wonderful little cold antique square red American chair
9. Tính từ chỉ chất liệu
10. Tính từ chỉ mục đích
Loại tính từ đứng sau cùng là tính từ chỉ mục đích. Chúng giải thích cho người đọc biết chủ thể được sử dụng vào mục đích gì. Ví dụ, “tennis ball’ được dùng để chơi tennis, “stirring spoon” được dùng để khuấy (stir)… Ví dụ: A wonderful little cold antique square red American wood rocking chair